Reefer container (hay còn gọi là container lạnh) là một loại container được thiết kế đặc biệt để vận chuyển hàng hóa nhạy cảm về nhiệt độ như thực phẩm tươi sống, dược phẩm, hoa tươi và các sản phẩm đông lạnh. Reefer container được trang bị hệ thống điều khiển nhiệt độ và độ ẩm để duy trì điều kiện nhiệt độ ổn định bên trong container trong suốt quá trình vận chuyển. Điều này giúp bảo quản hàng hóa một cách tốt nhất và đảm bảo chất lượng của sản phẩm khi đến nơi đích.
Container lạnh có nguyên lý hoạt động là phân phối không khí dưới đáy container . Chúng được thiết kế để phân phối không khí lạnh từ sàn, thông qua sàn hình chữ T ( hay bạn có thể tưởng tượng nó là thay vì sàn container bằng gỗ thì nó sẽ có dạng rãnh như ở ngoài vỏ container), sàn như thế giúp luồng không khí di chuyển đồng đều và được phân bố khắp trên toàn bộ lô hàng.
Và ngoài việc giữ lạnh cho các lô hàng, thì các container lạnh cũng có khả năng làm tăng nhiệt độ hàng hóa nếu cần thiêt. Container lạnh khả năng đưa và duy trì nhiệt độ lên đến 30°C khi được yêu cầu, bất kể nhiệt độ bên ngoài có ra sao.
Thêm một điểm quan trọng cần lưu ý là bộ phận làm lạnh của container lạnh không được thiết kế để giảm nhiệt độ của hàng hóa mà có mục đích chính là để duy trì nhiệt độ hàng hóa. Nghĩa là hàng hóa đó phải được làm lạnh ở nhiệt độ cần thiết trước khi đưa vào container.
Với mỗi loại hàng hóa khác nhau thì yêu cầu về giữ nhiệt sẽ khác nhau:
STT |
LOẠI TRÁI CÂY |
NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN (độ C) |
ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI (%) |
THỜI GIAN BẢO QUAN (TƯƠNG ĐỐI) |
1 |
Táo |
-1 đến 4 |
90 – 95 |
1 – 12 tháng |
2 |
Lê |
-1.5 đến 1 |
90 – 95 |
2 – 7 tháng |
3 |
Cam |
0 đến 1 |
85 – 90 |
8 tuần |
4 |
Dừa |
0 đến 1.5 |
80 – 85 |
1 – 2 tháng |
5 |
Dứa |
7 đến 13 |
85 – 90 |
24 tuần |
6 |
Nho |
-0.5 đến 0 |
85 |
2 – 8 tuần |
7 |
Bưởi |
10 đến 15 |
85 – 90 |
1 – 2 tháng |
8 |
Xoài |
12 đến 13 |
85 – 90 |
2 – 3 tuần |
9 |
Chuối (xanh) |
13 đến 14 |
85 – 95 |
2 – 3 tuần |
10 |
Bơ |
4 đến 13 |
85 – 95 |
2 – 3 tuần |
11 |
Chanh |
10 đến 14 |
85 – 90 |
1 – 3 tháng |
12 |
Trái Kiwi |
-0.5 đến 5 |
90 – 95 |
2 – 3 tháng |
13 |
Quả Anh Đào |
-1 đến 0 |
90 – 95 |
2 – 3 tuần |
14 |
Quả Việt Quất |
-0.5 đến 0 |
90 – 95 |
1 – 2 tuần |
15 |
Vải |
2 đến 6 |
90 – 95 |
3 – 5 tuần |
16 |
Sầu riêng |
4 đến 6 |
85 – 90 |
1 – 2 tháng |
17 |
Nhãn |
1 đến 2 |
90 – 95 |
3 – 5 tuần |
18 |
Quả hồng |
0 đến 1 |
90 – 95 |
2 – 3 tháng |
19 |
Dâu tây |
-0.5 đến 0 |
90 – 95 |
3 – 8 ngày |
20 |
Lựu |
4 đến 5 |
90 – 95 |
2 – 3 tháng |
21 |
Dưa lưới |
7 đến 10 |
85 – 90 |
3 – 4 tuần |
22 |
Măng cụt |
12 đến 13 |
85 – 90 |
2 – 4 tuần |
23 |
Đu đủ |
7 đến 13 |
85 – 90 |
1 – 3 tuần |
24 |
Chanh dây |
7 đến 10 |
85 – 90 |
3 – 4 tuần |
25 |
Chôm chôm |
10 đến 12 |
90 – 95 |
1 – 3 tuần |
26 |
Ổi |
7 đến 10 |
90 |
2 – 3 tuần |
27 |
Thanh long |
6 đến 7 |
90 – 95 |
22 – 40 ngày |
28 |
Mận |
0 |
90 – 95 |
2 – 3 tuần |
29 |
Trái khế |
9 đến 10 |
85 – 90 |
3 – 4 tuần |
30 |
Cherry |
-1 đến 0 |
90 – 95 |
2 – 3 tuần |
31 |
Phúc bồn tử |
-0.5 đến 0 |
90 – 95 |
1 – 3 tuần |
32 |
Olive |
5 đến 10 |
85 – 90 |
4 – 6 tuần |
33 |
Chà là |
0 đến 2 |
65 – 85 |
6 – 12 tháng |
34 |
Quả sung |
-0.5 đến 0 |
85 – 90 |
7 – 10 ngày |