Reefer container là gì?

Ngày đăng: 09/11/2023 10:34 AM

    Reefer container là gì?

    Reefer container (hay còn gọi là container lạnh) là một loại container được thiết kế đặc biệt để vận chuyển hàng hóa nhạy cảm về nhiệt độ như thực phẩm tươi sống, dược phẩm, hoa tươi và các sản phẩm đông lạnh. Reefer container được trang bị hệ thống điều khiển nhiệt độ và độ ẩm để duy trì điều kiện nhiệt độ ổn định bên trong container trong suốt quá trình vận chuyển. Điều này giúp bảo quản hàng hóa một cách tốt nhất và đảm bảo chất lượng của sản phẩm khi đến nơi đích.

    Reefer container là gì? - Ha Le Exim Training Center

    Reefer container hoạt động thế nào?

    Container lạnh có nguyên lý hoạt động là phân phối không khí dưới đáy container . Chúng được thiết kế để phân phối không khí lạnh từ sàn, thông qua sàn hình chữ T ( hay bạn có thể tưởng tượng nó là thay vì sàn container bằng gỗ thì nó sẽ có dạng rãnh như ở ngoài vỏ container), sàn như thế giúp luồng không khí di chuyển đồng đều và được phân bố khắp trên toàn bộ lô hàng.

    Và ngoài việc giữ lạnh cho các lô hàng, thì các container lạnh cũng có khả năng làm tăng nhiệt độ hàng hóa nếu cần thiêt. Container lạnh khả năng đưa và duy trì nhiệt độ lên đến 30°C khi được yêu cầu, bất kể nhiệt độ bên ngoài có ra sao.

    Thêm một điểm quan trọng cần lưu ý là bộ phận làm lạnh của container lạnh không được thiết kế để giảm nhiệt độ của hàng hóa mà có mục đích chính là để duy trì nhiệt độ hàng hóa. Nghĩa là hàng hóa đó phải được làm lạnh ở nhiệt độ cần thiết trước khi đưa vào container.

    Với mỗi loại hàng hóa khác nhau thì yêu cầu về giữ nhiệt sẽ khác nhau:

    Dưới đây là bảng tham khảo nhiệt độ và độ ẩm để bảo quản 1 số loại hoa quả

     

    STT

    LOẠI TRÁI CÂY

    NHIỆT ĐỘ BẢO QUẢN (độ C)

    ĐỘ ẨM TƯƠNG ĐỐI (%)

    THỜI GIAN BẢO QUAN (TƯƠNG ĐỐI)

    1

    Táo

    -1 đến 4

    90 – 95

    1 – 12 tháng

    2

    -1.5 đến 1

    90 – 95

    2 – 7 tháng

    3

    Cam

    0 đến 1

    85 – 90

    8 tuần

    4

    Dừa

    0 đến 1.5

    80 – 85

    1 – 2 tháng

    5

    Dứa

    7 đến 13

    85 – 90

    24 tuần

    6

    Nho

    -0.5 đến 0

    85

    2 – 8 tuần

    7

    Bưởi

    10 đến 15

    85 – 90

    1 – 2 tháng

    8

    Xoài

    12 đến 13

    85 – 90

    2 – 3 tuần

    9

    Chuối (xanh)

    13 đến 14

    85 – 95

    2 – 3 tuần

    10

    4 đến 13

    85 – 95

    2 – 3 tuần

    11

    Chanh

    10 đến 14

    85 – 90

    1 – 3 tháng

    12

    Trái Kiwi

    -0.5 đến 5

    90 – 95

    2 – 3 tháng

    13

    Quả Anh Đào

    -1 đến 0

    90 – 95

    2 – 3 tuần

    14

    Quả Việt Quất

    -0.5 đến 0

    90 – 95

    1 – 2 tuần

    15

    Vải

    2 đến 6

    90 – 95

    3 – 5 tuần

    16

    Sầu riêng

    4 đến 6

    85 – 90

    1 – 2 tháng

    17

    Nhãn

    1 đến 2

    90 – 95

    3 – 5 tuần

    18

    Quả hồng

    0 đến 1

    90 – 95

    2 – 3 tháng

    19

    Dâu tây

    -0.5 đến 0

    90 – 95

    3 – 8 ngày

    20

    Lựu

    4 đến 5

    90 – 95

    2 – 3 tháng

    21

    Dưa lưới

    7 đến 10

    85 – 90

    3 – 4 tuần

    22

    Măng cụt

    12 đến 13

    85 – 90

    2 – 4 tuần

    23

    Đu đủ

    7 đến 13

    85 – 90

    1 – 3 tuần

    24

    Chanh dây

    7 đến 10

    85 – 90

    3 – 4 tuần

    25

    Chôm chôm

    10 đến 12

    90 – 95

    1 – 3 tuần

    26

    Ổi

    7 đến 10

    90

    2 – 3 tuần

    27

    Thanh long

    6 đến 7

    90 – 95

    22 – 40 ngày

    28

    Mận

    0

    90 – 95

    2 – 3 tuần

    29

    Trái khế

    9 đến 10

    85 – 90

    3 – 4 tuần

    30

    Cherry

    -1 đến 0

    90 – 95

    2 – 3 tuần

    31

    Phúc bồn tử

    -0.5 đến 0

    90 – 95

    1 – 3 tuần

    32

    Olive

    5 đến 10

    85 – 90

    4 – 6 tuần

    33

    Chà là

    0 đến 2

    65 – 85

    6 – 12 tháng

    34

    Quả sung

    -0.5 đến 0

    85 – 90

    7 – 10 ngày

    Chia sẻ:
    Bài viết khác:
    Liên hệ với chúng tôi Zalo Hotline